Các Vấn Đề Tài Chính
Outline
- Các Khoản Hỗ Trợ Chính
- Các Khoản Hỗ Trợ Khác
- Học Phí Còn Lại
- Phụ Phí Bắt Buộc Hằng Năm
- Chi Tiêu Hàng Tháng
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ CHÍNH
MOE TUITION GRANT |
||
---|---|---|
Thời gian đăng kí |
||
Tháng 09-10/2019 |
||
Đối tượng |
||
Tất cả sinh viên NTU |
||
Giá trị trợ cấp |
||
Ngành học | Học phí trước Tuition Grant | Học phí sau Tuition Grant |
(Trừ các ngành bên dưới) |
S$17,550 | S$31,970 |
|
S$20,100 | S$36,830 |
|
S$73,200 | Không được đăng kí |
|
S$38,300 | Không được đăng kí |
Nghĩa vụ |
|
---|---|
|
|
Quy trình đăng kí |
|
Nội dung công việc | Thời gian |
Sau khi có Matriculation Number (Student ID), điền MOE Tuition Grant Declaration Form online |
Khoảng đầu tháng 8 Thời gian cụ thể sẽ được thông báo sau |
Kích hoạt tài khoản trên trang chủ MOE Tuition Grant tại đây. Đăng ký Tuition Grant và điền thông tin của 2 người bảo lãnh trên trang chủ MOE Tuition Grant |
Khoảng đầu tháng 9 đến giữa tháng 9 Thời gian cụ thể sẽ được thông báo sau |
Kích hoạt tài khoản trên trang chủ MOE Tuition Grant tại đây. Đăng ký Tuition Grant và điền thông tin của 2 người bảo lãnh trên trang chủ MOE Tuition Grant |
Khoảng đầu tháng 9 đến giữa tháng 9 Thời gian cụ thể sẽ được thông báo sau |
Nếu bạn không có người bảo lãnh ở Singapore | |
Download bản PDF của Tuition Grant Agreement (TGA) từ trang chủ MOE Tuition Grant |
Sau hạn chót đăng kí Tuition Grant trên website vài ngày Thời gian cụ thể sẽ được thông báo sau |
Gửi bản PDF này về cho người bảo lãnh in một mặt trên giấy A4 trắng |
Càng sớm càng tốt |
Người bảo lãnh mang bản TGA cùng với passport đến ĐSQ/LSQ Singapore tại Việt Nam để ký, sau đó gửi bản TGA lại cho sinh viên càng sớm càng tốt | Trước khi kí Tuition Grant |
Đến địa điểm kí Tuition Grant tại Function Room, South Spine cùng người bảo lãnh hoặc mang theo bản TGA đã có chữ kí người bảo lãnh và dấu chứng kiến của ĐSQ/LSQ Singapore. Cần mang theo:
Sinhviên có thể tham khảo lịch kí theo ngành trên website của MOE Tuition Grant.Nếu không thể có mặt vào ngày kí theo đúng ngành vẫn có thể kí vào ngày khác. |
Khoảng đầu tháng 10 Thời gian cụ thể sẽ được thông báo sau |
TUITION FEE LOAN |
---|
Thời gian đăng kí |
Trước ngày 15/08/2019 |
Đối tượng |
|
Trị giá |
90% học phí sau Tuition Grant dành cho sinh viên Singapore đối với nhóm ngành tương ứng (tương đương 45% học phí sau trợ cấp dành cho sinh viên quốc tế) |
Nghĩa vụ |
|
Điều kiện |
|
Quy trình đăng kí |
|
STUDY LOAN |
---|
Thời gian đăng kí |
Trong vòng hai tuần sau khi accept offer hoặc trước 30/06/2019 |
Đối tượng |
|
Trị giá |
Tối đa 10% học phí sau Tuition Grant của sinh viên Singapore đối với nhóm ngành tương ứng (tương đương 5% học phí sau trợ cấp dành cho sinh viên quốc tế) cộng thêm tối đa S$3,600/năm sinh hoạt phí (sẽ tự động được ưu tiên trừ vào tiền học còn thừa) |
Nghĩa vụ |
|
Điều kiện |
|
Quy trình đăng kí |
|
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ KHÁC
BURSARIES |
---|
Là khoản tiền hỗ trợ không hoàn lại từ các cá nhân/tổ chức/chính phủ Singapore |
Thời gian đăng kí |
Trong vòng hai tuần sau khi accept offer hoặc sau 30/06/2019 |
Đối tượng |
|
Trị giá |
|
Điều kiện |
|
Nghĩa vụ |
|
Quy trình đăng kí |
|
PC LOAN |
---|
Là khoản vay để sinh viên mua máy tính. Số tiền sẽ được chuyển thẳng vào cửa hiệu máy tính EightFlags, không thể quy đổi thành tiền mặt. |
Thời gian đăng kí |
Trong vòng 2 tuần sau khi chấp nhận Admission Offer của trường |
Đối tượng |
|
Trị giá |
|
Điều kiện |
|
Nghĩa vụ |
|
Quy trình đăng kí |
|
ASEAN SCHOLARSHIP |
---|
|
HỌC PHÍ CÒN LẠI
Sau đây là bảng tóm tắt toàn bộ học phí còn lại* của sinh viên sau các khoản hỗ trợ và các khoản vay mà tất cả sinh viên đều có thể nhận được. Lưu ý rằng học phí hàng năm sẽ được cố định tại mức học phí của năm nhập học kéo dài đến hết khóa học, trừ khi có thông báo khác. |
||
---|---|---|
HỌC PHÍ |
BUSINESS/ ACCOUNTANCY |
CÁC NGÀNH KHÁC |
Tổng học phí (Sau Tuition Grant) |
S$20,100 | S$17,550 |
Tuition Fee Loan | S$8,452 | S$7,380 |
Study Loan | S$4,635 | S$4,420 |
HỌC PHÍ CÒN LẠI | S$7,013 | S$5,750 |
LƯU Ý: Ngoài ra, năm nay còn có thêm các khoản hỗ trợ nữa như: Emergency grant, Student loan. |
PHỤ PHÍ BẮT BUỘC HẰNG NĂM
Sau đây là bảng tóm tắt các loại phụ phí* mà sinh viên phải đóng hằng năm. Cũng như học phí, phụ phí hàng năm sẽ được cố định tại mức của năm nhập học kéo dài đến hết khóa học, trừ khi có thông báo khác. |
||
---|---|---|
TÊN PHÍ |
KHOẢN THU |
|
Phí dịch vụ học sinh (nếu không có lab) | S$378.70 | |
Phí dịch vụ học sinh (nếu có lab) | S$413.00 | |
Phí dịch vụ sức khỏe | S$145.80 | |
TỔNG CỘNG | S$524.50 – S$558.80 |
CHI TIÊU HÀNG THÁNG
Dưới đây là bảng tóm tắt các khoản chi thường gặp, dựa theo kinh nghiệm của một số sinh viên Việt Nam đang sống tại NTU. |
||
---|---|---|
KHOẢN CHI |
SỐ TIỀN |
GHI CHÚ |
Ăn uống | S$300–S$360/tháng | Sẽ ít hơn đôi chút nếu bạn tự nấu ăn |
Tiền phòng kí túc xá1 2 | Tiền phòng kí túc xá 1 2 | Tùy thuộc loại phòng và khu hall |
Chi phí cho học tập | S$50–S$300/năm | Bao gồm tiền sách vở, in ấn, dụng cụ học tập…Số tiền này phụ thuộc vào từng ngành, cũng như cách học và mẹo tiết kiệm (đọc ebook, mua sách cũ, mượn sách thư viện…) |
Đăng kí sử dụng tủ lạnh3 | S$80/kì | Phí này chỉ phát sinh nếu bạn có sử dụng tủ lạnh trong phòng |
Các khoản chi khác | S$0–S$200/tháng | Bao gồm tiền điện thoại, đi lại, tiêu vặt và các chi phí phát sinh ngoài ý muốn |
TỔNG CỘNG | $560–S$960+/tháng S$4710–S$8180+/năm2 |
|
1Thông tin chi tiết về phí thuê phòng, mời các bạn xem tại đây. 2Mỗi học kì ở NTU kéo dài 4 tháng, với kì nghỉ đông dài 1 tháng vào cuối học kì I. Tuy nhiên, dù có thể không ở lại, bạn vẫn phải đóng tiền phòng cho kì nghỉ đông nếu muốn giữ phòng cho kì sau. Ngoài ra, cuối năm học, bạn có thể chọn đóng thêm tiền để ở lại, tối đa đến giữa tháng 7. 3Chỉ phải đóng phí nếu có sử dụng. |